Quân đội Canada
Quân đội Canada

Quân đội Canada

Lực lượng vũ trang Canada (tiếng Anh: Canadian Armed Forces, CAF; tiếng Pháp: Forces armées canadiennes, FAC; hoặc tiếng Anh: Canadian Forces, CF; tiếng Pháp: Forces canadiennes, FC),[13] hay ngắn gọi là Quân đội Canada, là lực lượng quân sự chính quy quốc gia của Canada. Canada đang sử dụng một lực lượng quân sự chuyên nghiệp, tình nguyện gồm 68.250 nhân viên và khoảng 47.081 quân dự bị. Quân đội Canada (CF) gồm có Lục quân Canada, Hải quân Hoàng gia Canada, và Không quân Hoàng gia Canada. Năm 2011, tổng chi tiêu quân sự của Canada là khoảng 24,5 tỷ đô la Canada.[14]Năm 2016, theo Credit Suisse, tập đoàn ngân hàng chuyên cung cấp các dịch vụ tài chính lâu đời và uy tín hàng đầu thế giới có trụ sở tại Zurich, Thụy Sĩ đã xếp loại lực lượng quân đội của Canada đứng thứ 20 trên thế giới với các tiêu chí:[15]Ngân sách cho quân đội: 15,7 tỉ USDSố quân nhân chính quy: 92.000Xe tăng: 181 chiếcTổng số máy bay: 420 chiếcTàu ngầm: 4 chiếcCanada đứng chót bảng vì có số quân chính quy nhỏ. Nước này thiếu tàu sân bay và các trực thăng tấn công. Canada cũng có ít xe tăng và tàu ngầm.Cũng do địa hình phân hóa phức tạp (đa phần là núi băng tuyết ), Canada cũng không có nhiều lợi thế địa hình rộng lớn .

Quân đội Canada

Các nhánhphục vụ Hải quân Hoàng gia Canada
Lục quân Canada
Không quân Hoàng gia Canada
Chief of the Defence Staff[1] Tướng Jonathan Vance[2]
Số quân triển khai 2000+ [8]
Cưỡng bách tòng quân No
Website www.forces.gc.ca
Sở chỉ huy Trụ sở Bộ Quốc phòng, Ottawa, Ontario, Canada
Số quân tại ngũ 68,250 (ngày 31 tháng 3 năm 2011)[7]
Ngân sách C$18.6 billion,[9] (2016–2017)
Sẵn sàng chonghĩa vụ quân sự 8,031,266 nam giới, 17–49[3] tuổi,
7,755,550[N 2] nữ giới, 17–49[4] tuổi 
Bộ trưởng Quốc phòng Harjit Sajjan
Phần trăm GDP 0.9%[10]
Commander-in-Chief Bản mẫu:Canadian monarch, current, [[Monarchy of Canada|Bản mẫu:Canadian monarch, current of Canada]], represented by Governor General David Johnston
Lịch sử Fenian Raids
Thám hiểm Wolseley
North-West Rebellion
Second Boer War
First World War
Russian Civil War
Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh Lạnh
Chiến tranh Triều Tiên
Khủng hoảng Tháng Mười
Chiến tranh vùng Vịnh
Chiến tranh Bosnia
Khủng hoảng Oka
Chiến tranh Kosovo
Chiến tranh Afghanistan
Chiến tranh Iraq
Nội chiến Somalia
Nội chiến Libya 2011
Operation Serval
Can thiệp quân sự chống ISIL
Nhà cung cấp nội địa L-3 Communications MAS
CAE
Meggitt Training Systems Canada
Colt Canada
Textron Systems Canada
Kongsberg Protech Systems Canada
Rheinmetall Defence Canada
Irving Shipbuilding Inc.
General Dynamics Land Systems Canada
Raytheon Canada Limited
Seaspan Marine Corporation
Thales Canada[11]
Boeing Canada[12]
Tuổi nhập ngũ 16–60 tuổi[N 1]
Quân hàm Cấp bậc trong Quân đội Canada
Tổ chức hiện tại 1 tháng 2 năm 1968; 55 năm trước (1968-02-01)
Đủ tiêu chuẩn chonghĩa vụ quân sự 6,633,472 nam giới, 17–49[5] tuổi,
6,389,669[N 2] nữ giới, 17–49[6] tuổi 
Số quân dự bị 27,000 (Paid Primary)
5,000 (Rangers)
[7]

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Quân đội Canada http://tuoitre.vn/tin/the-gioi/20160422/20-nuoc-co... http://www.cbc.ca/news/politics/gen-jonathan-vance... http://www.cds.forces.gc.ca/index-eng.asp http://www.forces.gc.ca/site/news-nouvelles/news-n... http://www.tbs-sct.gc.ca/rpp/2012-2013/inst/dnd/dn... https://www.cia.gov/library/publications/the-world... http://www.forces.gc.ca/en/about-reports-pubs-repo... http://www.statcan.gc.ca/tables-tableaux/sum-som/l... http://www.canadiandefencereview.com/new_item_en_e... http://www.canlii.org/en/ca/laws/stat/rsc-1985-c-n...